Mẫu hồ sơ kỷ luật đảng viên hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?

Hồ sơ xử lý kỷ luật đảng viên hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào? Ai là người có thẩm quyền kỷ luật đảng viênhiện nay?– Nguyễn Liên (Bình Dương)

Mẫu hồ sơ kỷ luật đảng viên hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào?

Mẫu hồ sơ kỷ luật đảng viên hiện nay đang sử dụng theo mẫu nào? (Hình từ Internet)

Mẫu hồ sơ kỷ luật đảng viên hiện nay?

Biểu mẫu hồ sơ kỷ luật đảng viên hiện nay đang áp dụng theo mẫu ban hành kèm Hướng dẫn 05-HD/UBKTTW năm 2022:

- Phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với đảng viên (Mẫu số 1)

Mẫu số 1: Tải về

- Phiếu biểu quyết thi hành kỷ luật/ đề nghị thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng (Mẫu số 2)

Mẫu số 2: Tải về

- Phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng (Mẫu số 3)

Mẫu số 3: Tải về

- Phiếu biểu quyết giải quyết khiếu nại kỷ luật tổ chức đảng (Mẫu số 4)

Mẫu số 4: Tải về

- Phiếu biểu quyết việc thi hành kỷ luật đối với tổ chức đảng (Mẫu số 5)

Mẫu số 5: Tải về

- Phiếu biểu quyết việc thi hành kỷ luật đối với đảng viên (Mẫu số 6)

Mẫu số 6: Tải về

Ngoài các biểu mẫu trên, sau khi tiến hành xem xét, nếu đảng viên có hành vi vi phạm, cấp có thẩm quyền sẽ ban hành quyết định kỷ luật.

Mẫu quyết định kỷ luật đảng viên mới nhất năm 2024

Mẫu quyết định kỷ luật đảng viên mới nhất năm 2024

Tải về

Ai là người có thẩm quyền kỷ luật đảng viên hiện nay?

Mỗi Đảng viên Ðảng Cộng sản Việt Nam đều phải tích cực học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, đều phải tự nâng cao ý thức của bản thân, nâng cao về về ý thức tổ chức kỷ luật của đảng viên. Nếu Đảng viên có hành vi vi phạm kỷ luậtsẽ bị xem xét xử lý theo quy định. Vậy ai là người có thẩm quyền kỷ luật đảng viên hiện nay?

Theo quy định tại Điều 11 Quy định 22-QĐ/TW năm 2021 thì thẩm quyền kỷ luật đảng viên hiện nay được như sau:

* Đối với thẩm quyền của cấp ủy, tổ chức đảng các cấp

1. Chi bộ:Chi bộ quyết định khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong chi bộ (kể cả cấp ủy viên các cấp, đảng viên thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý) vi phạm phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa", sinh hoạt đảng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên (trừ nhiệm vụ do cấp trên giao).

- Sau khi chi bộ quyết định kỷ luật khiển trách, cảnh cáo đối với cấp ủy viên các cấp, cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý, phải báo cáo lên các cấp ủy mà đảng viên đó là thành viên và cấp ủy, ủy ban kiểm tra cấp ủy quản lý cán bộ.

- Việc cách chức, khai trừ cấp ủy viên của chi bộ cơ sở do chi bộ cơ sở đề nghị, ban thường vụ cấp ủy huyện, quận hoặc tương đương quyết định.

-Đối với cấp ủy viên các cấp sinh hoạt tại chi bộ (từ cấp ủy viên đảng ủy cơ sở trở lên) và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý, nếu vi phạm khi thực hiện nhiệm vụ do cấp trên giao mà phải áp dụng hình thức kỷ luật thì chi bộ đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

2. Đảng ủy bộ phận: Đảng ủy bộ phậnsẽ thẩm tra việc đề nghị thi hành kỷ luật của chi bộ để đề nghị ban thường vụ đảng ủy cơ sở, đảng ủy cơ sở xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

3. Ban thường vụ đảng ủy cơ sở:

Ban thường vụ đảng ủy cơ sởsẽ ra quyết định khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong đảng bộ (kể cả đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý nhưng không phải cấp ủy viên cùng cấp hoặc cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý).

4. Đảng ủy cơ sở:

Đảng ủy cơ sở quyết định khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong đảng bộ, cách chức cấp ủy viên cấp dưới (kể cả bí thư, phó bí thư, cấp ủy viên của chi bộ hoặc đảng ủy bộ phận trực thuộc nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp hoặc cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý).

Đối với cấp ủy viên cấp trên trực tiếp trở lên và cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý sinh hoạt tại đảng bộ, nếu vi phạm đến mức phải kỷ luật thì đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Lưu ý:

- Trường hợp tất cả cấp ủy viên của chi bộ và của đảng bộ cơ sở đều bị thi hành kỷ luật khiển trách, cảnh cáo thì báo cáo để tổ chức đảng có thẩm quyền cấp trên quyết định.

- Đảng ủy cơ sở được ủy quyền quyết định kết nạp đảng viên thì có quyền khai trừ đảng viên, nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp và đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý.

5. Ban thường vụ tỉnh, thành, huyện, quận ủy và tương đương:

Ban thường vụ tỉnh, thành, huyện, quận ủy và tươngđương ra quyết định kỷ luật hình thức như sau:

- Các hình thức kỷ luật đảng viên (kể cả bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ, cấp ủy viên cấp dưới trực tiếp và cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp);

- Khiển trách, cảnh cáo cấp ủy viên cùng cấp, đảng viên thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, sinh hoạt đảng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên; cán bộ thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm nhiệm vụ được giao.

Trường hợp cách chức, khai trừ thì báo cáo tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, quyết định.

6. Cấp ủy tỉnh, thành, huyện, quận và tương đương:

Cấp ủy tỉnh, thành, huyện, quận và tương đương ra quyết định các hình thức kỷ luật đảng viên; quyết định khiển trách, cảnh cáo cấp ủy viên cùng cấp, đảng viên thuộc diện cấp ủy cấp trên quản lý vi phạm phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, sinh hoạt đảng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên và vi phạm nhiệm vụ do cấp ủy giao. Sau khi cấp ủy biểu quyết đủ đa số phiếu theo quy định thì quyết định kỷ luật.

7. Ban Bí thư, Bộ Chính trị:

Ban Bí thư, Bộ Chính trị quyết định:

-Các hình thức kỷ luật đảng viên, kể cả đảng viên là cán bộ thuộc diện Ban Bí thư, Bộ Chính trị quản lý.

- Khiển trách, cảnh cáo Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương (kể cả Ủy viên Ban Bí thư, Ủy viên Bộ Chính trị) vi phạm phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, sinh hoạt đảng, thực hiện nhiệm vụ đảng viên. Trường hợp cách chức, khai trừ thì Ban Bí thư, Bộ Chính trị báo cáo Ban Chấp hành Trung ương xem xét, quyết định.

8. Ban Chấp hành Trung ương:

Ban Chấp hành Trung ương là cấp quyết định kỷ luật cuối cùng; quyết định các hình thức kỷ luật đảng viên, kể cả Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương, Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư.

* Đối với thẩm quyền của ủy ban kiểm tra các cấp

1. Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở:

Ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở quyết định hình thức kỷ luật khiển trách, cảnh cáo đảng viên trong đảng bộ (kể cả cấp ủy viên chi bộ, cấp ủy viên đảng ủy bộ phận, cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp).

2. Ủy ban kiểm tra huyện ủy, quận ủy và tương đương

Ủy ban kiểm tra huyện ủy, quận ủy và tương đương ra quyết định:

-Các hình thức kỷ luật đảng viên (kể cả bí thư, phó bí thư, cấp ủy viên của chi bộ, đảng ủy bộ phận trực thuộc đảng bộ cơ sở hoặc cán bộ thuộc diện đảng ủy cơ sở quản lý nhưng không phải là đảng ủy viên đảng ủy cơ sở hay cán bộ do cấp ủy huyện, quận và cấp tương đương cùng cấp quản lý).

- Quyết định khiển trách, cảnh cáo cấp ủy viên cơ sở và cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp.

3. Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương

Ủy ban kiểm tra huyện ủy, quận ủy và tương đương ra quyết định:

- Khiển trách, cảnh cáo cấp ủy viên huyện, quận và tương đương (kể cả bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ cấp ủy), đảng viên là cán bộ thuộc diện cấp ủy cùng cấp quản lý nhưng không phải là cấp ủy viên cùng cấp.

- Quyết định các hình thức kỷ luật đối với đảng viên, kể cả bí thư, phó bí thư, cấp ủy viên cơ sở trở xuống nhưng không phải là cấp ủy viên cấp huyện, quận và tương đương hoặc cán bộ do cấp ủy tỉnh, thành và đảng ủy trực thuộc Trung ương quản lý.

4.Ủy ban Kiểm tra Trung ương

Ủy ban Kiểm tra Trung ương ra quyết định:

-Khiển trách, cảnh cáo cấp ủy viên tỉnh ủy, thành ủy và đảng ủy trực thuộc Trung ương (kể cả bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ), đảng viên là cán bộ thuộc diện Bộ Chính trị, Ban Bí thư quản lý nhưng không phải là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương.

- Quyết định các hình thức kỷ luật đối với các trường hợp khác theo quy định của Điều lệ Đảng.

Thới Ngọc Hằng
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.076