Điểm chuẩn ngành luật Đại học Luật Hà Nội năm 2022

(có 2 đánh giá)

Con tôi có đặt nguyện vọng ngành luật tại trường Đại học Luật Hà Nội vào năm nay. Vậy cho tôi hỏi năm nay thì ngành luật Đại học Luật Hà Nội lấy điểm chuẩn là bao nhiêu? - Hoàng Hà (Hà Nội)

1. Điểm chuẩn ngành luật Đại học Luật Hà Nội

Điểm chuẩn ngành luật Đại học Luật Hà Nội vừa được công bố tại Quyết định 3500/QĐ-ĐHLHN ngày 15/9/2022.

Điểm chuẩn ngành luật Đại học Luật Hà Nội năm 2022

Điểm chuẩn ngành luật Đại học Luật Hà Nội năm 2022 (Hình từ Internet)

Cụ thể, điểm chuẩn ngành Luật Kinh tế (khối C00) là 29,5 điểm (tăng 0,25 điểm so với năm 2021). Xếp thứ 2 là điểm chuẩn ngành Luật (khối C00) với mức 28,75 điểm (tăng 0,75 điểm so với năm 2021).

Trong khi đó, mức điểm chuẩn các ngành đào tạo ở Phân hiệu của Trường Đại học Luật Hà Nội tại Đắk Lắk dao động từ 19 đến 24,5 điểm, đều tăng so với năm 2021.

Theo đó, các ngành luật có các mức điểm chuẩn như sau:

- Luật:

+ Khối A00: 25,35 điểm;

+ Khối A01: 24,95 điểm;

+ Khối C00: 28,75 điểm;

+ Khối D01, D02, D03, D05, D06: 25,8 điểm

- Luật Kinh tế: 

+ Khối A00: 26,35 điểm;

+ Khối A01: 26,55 điểm;

+ Khối C00: 29,5 điểm;

+ Khối D01, D02, D03, D05, D06: 26,8 điểm.

- Luật Thương mại quốc tế: 

+ Khối A01: 24,95 điểm;

+ Khối D01: 26,05 điểm;

- Luật (phân hiệu ĐắK Lắk):

+ Khối A00: 19 điểm;

+ Khối A01: 19 điểm;

+ Khối C00: 24,5 điểm;

+ Khối D01, D02, D03, D05, D06: 19,9 điểm.

2. Điểm sàn, điểm chuẩn là gì?

Điểm sàn là mức điểm xét tuyển đại học tối thiểu mà thí sinh cần đạt được để là cơ sở nộp đơn xét tuyển đại học.

Điểm chuẩn là mức điểm tối thiểu trúng tuyển đại học được tính theo từng trường từng ngành cụ thể sau khi có kết quả trúng tuyển.

Như vậy, thí sinh có điểm thi cao hơn điểm sàn là đủ điều kiện được xét tuyển. Còn khi thí sinh đủ điểm chuẩn là thí sinh đã thuộc trường hợp được trúng tuyển vào ngành học đó. Tuy nhiên, điểm chuẩn thường chỉ được công bố khi đã có kết quả trúng tuyển nên thí sinh chỉ có thể tham khảo điểm chuẩn từ những năm trước đó.

Lưu ý: Một số trường áp dụng tiêu chí phụ bên cạnh điểm thi xét tuyển, nên điểm chuẩn trong trường hợp này cũng chỉ mang tính chất tham khảo bởi ngoài việc đủ điểm chuẩn thí sinh cũng phải vượt qua tiêu chí phụ của nhà trường.

3. Cách tính điểm thi đại học 2022

Công thức tính điểm thi đại học 2022 như sau

Điểm thi đại học 2022 = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

Trong đó:

- Điểm thi môn 1, 2, 3 là điểm thi THPT Quốc gia tương ứng theo tổ hợp môn xét tuyển;

- Điểm ưu tiên là số điểm chênh lệch giữa mức điểm trúng tuyển áp dụng cho nhóm thí sinh được ưu tiên so với mức điểm trúng tuyển bình thường; 

Hay cũng chính là số điểm mà nhóm thí sinh được cộng vào điểm xét để áp dụng mức điểm trúng tuyển bình thường.

Điểm ưu tiên được tính theo khu vực hoặc tính theo đối tượng chính sách.

* Đối với thí sinh được ưu tiên theo khu vực

Khu vực

Mô tả khu vực và điều kiện

Điểm cộng ưu tiên

Khu vực 1 (KV1)

Các xã khu vực I, II, III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

0.75 điểm

Khu vực 2 nông thôn (KV2-NT)

Các địa phương không thuộc KV1, KV2, KV3;

0.5 điểm

Khu vực 2 (KV2)

Các thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; các thị xã, huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các xã thuộc KV1).

0.25 điểm

Khu vực 3 (KV3)

Các quận nội thành của thành phố trực thuộc Trung ương.

0 điểm

* Đối với thí sinh thuộc đối tượng chính sách ưu tiên:

Đối tượng

Mô tả đối tượng, điều kiện

Điểm cộng ưu tiên

Nhóm UT1

 

 

01

Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.

2,0 điểm

02

Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.

03

- Thương binh, bệnh binh, người có "Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ phục vụ tại ngũ theo quy định.

04

- Thân nhân liệt sĩ;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

Nhóm UT2

 

 

05

- Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

- Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

- Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở.

Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

1,0 điểm

06

- Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

- Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

07

- Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư liên tịch 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;

- Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

- Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

- Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

Cơ sở pháp lý: Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT.

(có 2 đánh giá)
Quốc Đạt
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
3.408