Mức lương của Thư ký Tòa án là bao nhiêu theo quy định hiện nay? Cần đáp ứng tiêu chuẩn gì để được bổ nhiệm Thư ký Tòa án?

(có 1 đánh giá)

Cho tôi hỏi để được bổ nhiệm chức danh Thư ký Tòa án thì cần phải đáp ứng được những tiêu chuẩn gì? Mức lương mà Thư ký Tòa án được hưởng là bao nhiêu theo quy định hiện nay? (Thúy Quyền - Đà Lạt)

Để được bổ nhiệm chức danh Thư ký Tòa án thì cần phải đáp ứng được những tiêu chuẩn nào?

Theo Điều 3 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 thì tiêu chuẩn chung đối với chức danh Thư ký Tòa án gồm:

(1) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định với Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; nắm vững và chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ công lý, lợi ích của Tổ quốc và Nhân dân.

(2) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị và quy định của Tòa án nhân dân.

(3) Tận tụy, liêm khiết, trung thực, khách quan, công tâm và gương mẫu trong thực thi công vụ; chấp hành quy tắc ứng xử của công chức Tòa án nhân dân, lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp và phục vụ nhân dân.

(4)Có phẩm chất, đạo đức, lối sống và sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

(5) Thường xuyên có ý thức rèn luyện phẩm chất, học tập nâng cao trình độ, năng lực bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Bên cạnh đó, Chức danh thư ký Tòa án còn phải đáp ứng được các tiểu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và tiểu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng ứng với từ chức danh Thư ký Tòa án:

- Thư ký viên cao cấp: Điều 5 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017.

- Thư ký viên chính: Điều 6 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017.

- Thư ký viên: Điều 7 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017.

Đối với chức danh Thư ký Tòa án thì sẽ được hưởng hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định về bảng lương đối với ngành Tòa án như sau:

BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÀNH TOÀ ÁN, NGÀNH KIỂM SÁT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 ngày 30/9/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội)

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát

Ghi chú:

1. Đối tượng áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát như sau:

- Loại A3 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao, Thẩm tra viên cao cấp: Kiểm sát viên Viện KSNDTC, Kiếm tra viên cao cấp, điều tra viên cao cấp

- Loại A2 gồm: Thầm phán Toà án nhân dân cấp tỉnh, Thẩm tra viên chính: Kiểm sát viên Viện KSND cấp tỉnh, kiểm tra viên chính, điều tra viên trung cấp.

- Loại A1 gồm: Thẩm phán Toà án nhân dân cấp huyện, Thẩm tra viên, Thư ký Toà án: Kiểm sát viên Viện KSND cấp huyện, kiểm tra viên, điều tra viên sơ cấp.

...

Như vậy, đối với chức danh Thư ký Tòa án thì sẽ được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A1, hệ số lương được hưởng là từ  2,34 đến 4,98.

Mức lương của Thư ký Tòa án là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 1490.000 đồng/ tháng. Dự vào hệ số lương được hưởng theo quy định thì mức lương của Thư ký Tòa án như sau:

Mức lương của Thư ký tòa án

Theo Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 thì từ ngày 01/07/2023 thì mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1.800.000 đòng/tháng. Do đó, từ ngày 01/07/2023 trở đi mức lương của Thư ký Tòa án có thể thay đổi như sau:

Lương thư ký toà án từ ngày 01/07/2023

(có 1 đánh giá)
Thành Nhân
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.945