Những nội dung không thể thiếu trong hợp đồng mà người lao động cần nắm rõ trước khi đặt bút ký

Hợp đồng lao động được xem là bản giao kết giữa người lao động và người lao động trong suốt quá trình làm việc. Vì vậy, trước khi đặt bút ký vào bất kỳ hợp đồng nào dù là ngắn hạn hay dài hạn bạn cũng cần phải chú ý những điều sau để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Tất cả nội dung cần thiết trong một hợp đồng lao động được quy định rõ tại Bộ luật Lao động 2019, Điều 4 Nghị định 05/2015/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP.

1. Tên, địa chỉ người sử dụng lao động hoặc người đại diện hợp pháp

Khi giao kết hợp đồng bạn cần phải nắm rõ người sử dụng lao động là ai, là tổ chức nào để bạn có thêm sự đảm bảo về công ty, doanh nghiệp nơi bạn làm việc.

Thông tin cụ thể gồm có:

Tên theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư, quyết định; cá nhân thuê mướn lao động thì ghi họ tên người sử dụng theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

Địa chỉ theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đầu tư hoặc quyết định thành lập;

Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, địa chỉ nơi cư trú, chức danh trong doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình thuê mướn lao động của người ký hợp đồng bên phía người sử dụng.

2. Thông tin và giấy tờ hợp pháp của người lao động

Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động

Các giấy tờ hợp pháp khác có thể là:

Số giấy phép lao động, ngày tháng năm cấp, nơi cấp của cơ quan có thẩm quyền đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Văn bản đồng ý của người đại diện theo pháp luật đối với người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi;

Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi;

Văn bản đồng ý của người dưới 15 tuổi để người đại diện theo pháp luật của mình giao kết hợp đồng.

3. Công việc và địa điểm làm việc

Công việc, phạm vi, địa điểm làm việc đã thỏa thuận; trường hợp người lao động làm việc ở nhiều địa điểm thì ghi các địa điểm chính.

Đây là một hạng mục vô cùng quan trọng mà bạn cần lưu ý. Nếu công việc bạn được phân công, địa điểm làm việc không đúng với hợp đồng lao động, bạn có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải đền bù bất cứ một khoản chi phí nào (thời hạn hợp đồng dưới 12 tháng).

4. Thời hạn hợp đồng

Thời gian thực hiện hợp đồng (số tháng hoặc số ngày);

Thời điểm bắt đầu và kết thúc (đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động theo mùa vụ, theo một công việc nhất định);

Thời điểm bắt đầu (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn).

5. Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp và các khoản bổ sung khác

Mức lương, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác: do hai bên thỏa thuận;

Hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian, sản phẩm hoặc khoán thông qua tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt;

Kỳ hạn trả lương: Tùy theo việc người lao động được trả lương theo thời gian, sản phẩm hay khoán mà xác định kỳ hạn trả lương phù hợp.

Nếu công ty không thanh toán lương đúng như những gì thỏa thuận trong hợp đồng, bạn có quyền đơn phương chấm dứt.

6. Chế độ nâng bậc, nâng lương

Theo thỏa thuận của hai bên về điều kiện, thời gian, mức tiền lương sau khi nâng bậc, nâng lương hoặc theo quy chế doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể.

7. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi

Một hạng mục bạn cần xem xét cẩn thận trong hợp đồng là thời gian làm việc, nghỉ ngơi. Nội dung gồm: thời gian làm việc trong ngày, trong tuần, làm ca, quy định đầy đủ thời gian bắt đầu, kết thúc và cũng nên quy định chi tiết cả thời gian nghỉ lễ, tết, nghỉ hưởng lương,…

8. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động

Với các ngành nghề đặc thù cần thiết phải trang bị bảo hộ lao động thì phải có trang bị bảo hộ lao động theo pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

9. Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế

Theo quy định của pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế là 03 loại bảo hiểm bắt buộc phải có. Mỗi công ty đều có chế độ đóng BHYT, BHXH và BHTN khác nhau nhưng mức đóng tối thiểu phải tuân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

10. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề

Trong quá trình làm việc, nếu người lao động cần đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn thì hợp đồng lao động cần ghi rõ ràng, cụ thể các nội dung về thời gian, kinh phí đào tạo.

Nếu các điều khoản không quy định rõ ràng và bạn không hiểu đúng nội dung sẽ ảnh hưởng đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng của bạn. Trong vài trường hợp, bạn bắt buộc phải đền bù kinh phí đào tạo cho người sử dụng lao động.

Quỳnh Ny
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.355