Cách tính lương theo hệ số 2022

(có 1 đánh giá)

Cho mình hỏi hệ số lương là gì? Cách tính lương theo hệ số ra sao? Mình chuẩn bị đi làm thấy mọi người  hay nói về hệ số lương nhưng mình chưa rõ hệ số này như thế nào. Mong được giải đáp ạ. (Thanh Toàn - TP. HCM)

Hệ số lương là gì?

Hệ số lương là con số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các ngạch, bậc, vị trí công việc.

Hệ số lương được áp dụng chủ yếu ở các cơ quan, đơn vị nhà nước do các đơn vị này áp dụng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Tại các đơn vị này thì hệ số lương đi đôi với bậc. Bậc càng cao thì hệ số lương càng cao. Ngoài ra,  ngoài việc dùng để tính mức tiền lương thì hệ số lương còn là căn cứ để tính phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Đối với doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước thì việc áp dụng tính lương theo hệ số do đơn vị tự quyết định. Một số doanh nghiệp cũng lựa chọn phương án tính lương theo hệ số để xếp lương cho nhân viên.

Cách tính lương theo hệ số?

1. Tại các cơ quan nhà nước:

Tiền lương được tính bằng công thức sau:

Tiền lương = Hệ số lương x Mức lương cơ sở + Phụ cấp (nếu có)

Trong đó:

- Hệ số lương sẽ được xác định theo vị trí, ngạch, bậc mà người đó đang đảm nhận và đối chiếu theo bảng lương chuyên môn ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang

- Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

Theo Nghị quyết 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Quốc hội ban hành thì từ ngày 01/07/2023 sẽ thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1.800.000 đồng/tháng.

2. Tại các doanh nghiệp, tổ chức ngoài nhà nước:

Tiền lương được xác định như sau:

Tiền lương = Hệ số lương x Mức lương tối thiểu vùng + Phụ cấp, các khoản hỗ trợ, bổ sung khác (nếu có)

Trong đó:

- Hệ số lương do doanh nghiệp tự quyết định khi xây dựng thang lương, bảng lương. 

Lưu ýNgười sử dụng lao động cần tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thang lương, bảng lương phải được công bố công khai tại nơi làm việc trước khi thực hiện theo quy định tại Điều 93 Bộ luật lao động 2019.

- Mức lương tối thiểu vùng: Theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng từ 01/07/2022 được quy định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/ tháng)

Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/ giờ)

Vùng I4.680.00022.500
Vùng II4.160.00020.000
Vùng III3.640.00017.500
Vùng IV3.250.00015.600

3. Doanh nghiệp có thể áp dụng tính lương theo hệ số lương cơ sở không?

Trên thực tế, một số đơn vị ngoài nhà nước không dùng công thức hệ số x mức lương tối thiểu vùng mà dùng hệ số x mức lương cơ sở giống với các cơ quan nhà nước. Việc này pháp luật không cấm, tuy nhiên cần lưu ý rằng, đơn vị phải đảm bảo mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo Khoản 2 Điều 90 Bộ luật lao động 2019.

Ví dụ 1: Đơn vị ở vùng I, tính lương cho người lao động theo công thức hệ số x mức lương cơ sở. Người lao động A ở bậc I được xếp lương hệ số 1.86.

Với mức mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng thì mức lương người lao động được hưởng là 2.771.400 đồng/tháng. Mức này thấp hơn mức lương tối thiểu của vùng I là 4.680.000 đồng/tháng. Do đó, việc xếp lương trong trường hợp này không phù hợp với quy định pháp luật.

Ví dụ 2: Đơn vị ở vùng I, tính lương cho người lao động theo công thức hệ số x mức lương cơ sở. Người lao động A ở bậc I được xếp lương hệ số 3.65.

Với mức mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng thì mức lương người lao động được hưởng là 5.438.500 đồng/tháng. Mức lương này cao hơn mức lương tối thiểu của vùng I nên phù hợp với quy định pháp luật.

Trên đây là các nội dung liên quan đến hệ số lương và cách tính lương theo hệ số. Hi vọng các thông tin trên sẽ hữu ích đối với bạn.

(có 1 đánh giá)
Ngọc Hằng
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.231