Hợp đồng trợ giúp pháp lý gồm những nội dung gì? Tải về mẫu hợp đồng trợ giúp pháp lý?

(có 1 đánh giá)

Tôi có thắc mắc là theo quy định của pháp luật thì hợp đồng trợ giúp pháp lý có những nội dung gì? Mẫu hợp đồng được quy định ra sao và thời hạn kí kết hợp đồng tối đa là bao nhiêu năm? câu hỏi của anh Tr (Phan Thiết).

Hợp đồng trợ giúp pháp lý gồm những nội dung gì? Tải về mẫu hợp đồng trợ giúp pháp lý?

Nội dung của hợp đồng trợ giúp pháp lý được quy định tại Điều 14 Thông tư 08/2017/TT-BTP, cụ thể gồm những nội dung sau:

Nội dung của hợp đồng

Hợp đồng có các nội dung cơ bản sau đây:

1. Đối tượng, phạm vi, hình thức, lĩnh vực trợ giúp pháp lý.

2. Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng.

3. Thời hạn của hợp đồng.

4. Thù lao, chi phí thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý.

5. Sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng.

6. Cơ chế giải quyết tranh chấp và trách nhiệm vi phạm hợp đồng.

7. Các thỏa thuận khác (nếu có).

Theo đó, hợp đồng trợ giúp pháp lý gồm những nội dung kể trên.

Về mẫu hợp đồng trợ giúp pháp lý, hiện nay chưa có quy định cụ thể, tuy nhiên có thể tham khảo mẫu sau:

https://lh6.googleusercontent.com/VCmzq3zR2-v_ZUUXjG1oWAdV4wslPgIdi-vBGcEMTvzw0GSKaRBZmAcvUkD8SrnlsoGSV9DOfJb-TwobRk0j1YPDUKymJj0PLIgWX_9koydTiitQG_G2-qbC4wtRYCMdYDKNHQtKx70TxIDXJNR-NsY

Tải về Mẫu hợp đồng trợ giúp pháp lý.

Hợp đồng trợ giúp pháp lý có thời hạn tối đa bao nhiêu lâu?

Thời hạn của hợp đồng trợ giúp pháp lý được quy định tại Điều 15 Thông tư 08/2017/TT-BTP, cụ thể như sau:

Thời hạn của hợp đồng

1. Thời hạn của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không quá 03 năm kể từ ngày ký hợp đồng.

2. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng, Sở Tư pháp và Trung tâm căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý tại địa phương, chất lượng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể gia hạn hợp đồng mà không phải qua thủ tục lựa chọn theo quy định của Thông tư này. Hợp đồng có thể được gia hạn 01 lần, không quá 03 năm. Việc gia hạn hợp đồng phải được lập thành văn bản.

Theo đó, thời hạn của hợp đồng do các bên thỏa thuận nhưng không quá 03 năm kể từ ngày ký hợp đồng.

Khi hết thời hạn thực hiện hợp đồng, Sở Tư pháp và Trung tâm căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý tại địa phương, chất lượng thực hiện trợ giúp pháp lý có thể gia hạn hợp đồng mà không phải qua thủ tục lựa chọn theo quy định của Thông tư này.

Lưu ý: Hợp đồng trợ giúp pháp lý có thể được gia hạn 01 lần, không quá 03 năm. Việc gia hạn hợp đồng phải được lập thành văn bản.

Hợp đồng trợ giúp pháp lý gồm những nội dung gì?

Hợp đồng trợ giúp pháp lý gồm những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Hợp đồng trợ giúp pháp lý chấm dứt trong những trường hợp nào?

Hợp đồng trợ giúp pháp lý chấm dứt nếu thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 08/2017/TT-BTP, cụ thể gồm các trường hợp sau:

(1) Các bên thỏa thuận chấm dứt trước thời hạn;

(2) Hết thời hạn thực hiện hợp đồng;

(3) Tổ chức thuộc trường hợp chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại các điểm a, c và điểm d khoản 1 Điều 16 Luật Trợ giúp pháp lý 2017; cá nhân ký hợp đồng thuộc trường hợp không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại điểm b khoản 1 Điều 25 Luật Trợ giúp pháp lý 2017; cụ thể có quy định như sau:

Điều 16. Chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý

1. Tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý chấm dứt thực hiện trợ giúp pháp lý khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Không còn đáp ứng một trong các điều kiện ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này;

...

c) Thực hiện trợ giúp pháp lý gây hậu quả nghiêm trọng;

d) Chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật.

...

Điều 25. Các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý

1. Người thực hiện trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

...

b) Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;

(4) Tổ chức, cá nhân vi phạm khoản 1 Điều 6 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, cụ thể:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý

1. Nghiêm cấm tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi sau đây:

a) Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;

b) Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;

c) Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;

d) Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;

đ) Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;

e) Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.

(5) Vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ đã được quy định trong hợp đồng gây thiệt hại cho người được trợ giúp pháp lý;

(6) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

(có 1 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.232 
Click vào đây để xem danh sách Việc làm Chuyên viên pháp lý hoặc nhận thông báo thường xuyên về Việc làm Chuyên viên pháp lý
Click vào đây để xem danh sách Việc làm Chuyên viên pháp lý hoặc nhận thông báo thường xuyên về Việc làm Chuyên viên pháp lý