Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất 2024 là mẫu nào?

(có 1 đánh giá)

Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất 2024 là mẫu gì? Trình tự giải quyết yêu cầu cấp thẻ đấu giá viên được quy định thế nào? Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên được pháp luật quy định ra sao?

Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất 2024 là mẫu gì?

Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024 là Mẫu TP-ĐGTS-03-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP thay thế mẫu TP-ĐGTS-03 ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTP:

Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất 2024

Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất 2024 (Hình từ Internet)

Tải về mẫu TP-ĐGTS-03: Mẫu Giấy đề nghị cấp thẻ đấu giá viên mới nhất năm 2024 

Trình tự giải quyết yêu cầu cấp thẻ đấu giá viên được quy định thế nào?

Theo Điều 14 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về trình tự cấp thẻ đấu giá viên như sau:

Bước 01: Nộp hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Người đề nghị chuẩn bị gửi một bộ hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá đến Bộ Tư pháp và nộp phí theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá;

- Văn bản xác nhận đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá;

- Phiếu lý lịch tư pháp;

- Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.

Bước 02: Ra quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

Trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

Bước 02: Cấp Thẻ đấu giá viên

Người có Chứng chỉ hành nghề đấu giá được Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên theo đề nghị của tổ chức đấu giá tài sản nơi người đó hành nghề. Thẻ đấu giá viên bị thu hồi khi người đó bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá theo quy định tại Điều 16 của Luật này.

Đấu giá viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn gì?

Đấu giá viên cần đáp ứng những tiêu chuẩn được quy định tại Điều 10 Luật Đấu giá tài sản 2016, cụ thể gồm:

(i) Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp 2013 và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

(ii) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

(iii) Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 11 Luật Đấu giá tài sản 2016, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá quy định tại Điều 12 Luật Đấu giá tài sản 2016;

(iv) Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Như vậy, một đấu giá viên phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định nêu trên.

Quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên được quy định ra sao?

Căn cứ theo Điều 19 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về quyền và nghĩa vụ của đấu giá viên như sau:

(i) Đấu giá viên có các quyền sau đây:

- Hành nghề trên toàn lãnh thổ Việt Nam;

- Trực tiếp điều hành cuộc đấu giá;

- Truất quyền tham dự cuộc đấu giá của người tham gia đấu giá có hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Đấu giá tài sản 2016.

- Dừng cuộc đấu giá khi phát hiện có hành vi thông đồng, dìm giá hoặc gây rối, mất trật tự tại cuộc đấu giá và thông báo cho tổ chức đấu giá tài sản;

- Điều hành cuộc đấu giá theo hợp đồng giữa Hội đồng đấu giá tài sản với tổ chức đấu giá tài sản nơi đấu giá viên hành nghề trong trường hợp cuộc đấu giá do Hội đồng thực hiện hoặc tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của tổ chức tín dụng trong trường hợp tổ chức tự đấu giá;

- Hướng dẫn, giám sát việc tập sự của người tập sự hành nghề đấu giá;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(ii) Đấu giá viên có các nghĩa vụ sau đây:

- Tuân thủ nguyên tắc, trình tự, thủ tục đấu giá tài sản quy định tại Luật Đấu giá tài sản 2016;

- Tuân theo Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước tổ chức đấu giá tài sản về cuộc đấu giá do mình thực hiện;

- Chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự hành nghề đấu giá mà mình hướng dẫn thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Đấu giá tài sản 2016;

- Tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định tại Điều 20 Luật Đấu giá tài sản 2016;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Đấu giá viên bị nghiêm cấm thực hiện những hành vi nào?

Đấu giá viên bị nghiêm cấm thực hiện những hành vi quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Đấu giá tài sản 2016, cụ thể gồm:

- Cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình;

- Lợi dụng danh nghĩa đấu giá viên để trục lợi;

- Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản;

- Hạn chế cá nhân, tổ chức tham gia đấu giá không đúng quy định của pháp luật;

- Vi phạm Quy tắc đạo đức nghề nghiệp đấu giá viên;

- Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của luật có liên quan.

(có 1 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.017 
Click vào đây để xem danh sách Việc làm Đấu giá viên hoặc nhận thông báo thường xuyên về Việc làm Đấu giá viên
Click vào đây để xem danh sách Việc làm Đấu giá viên hoặc nhận thông báo thường xuyên về Việc làm Đấu giá viên