Cách tính lương, phụ cấp cho cán bộ công chức khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023 như thế nào?
Xin hỏi, mức lương cơ sở mới để tính lương và phụ cấp là bao nhiêu? Cách tính lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023 như thế nào? Câu hỏi của anh Sơn ở Đồng Nai.
![](/Content/images/icon/muc-luc.png)
Những đối tượng nào áp dụng mức lương cơ sở mới để tính lương và phụ cấp?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-BNV quy định như sau:
“Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
2. Viên chức hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật (bao gồm cả trường hợp quy định tại khoản 19 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019).
3. Cán bộ, công chức, viên chức được cấp có thẩm quyền cử đến làm việc tại các hội, tổ chức phi Chính phủ, dự án và cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà vẫn được hưởng lương theo bảng lương ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
4. Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế được cấp có thẩm quyền giao tại các hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ).
5. Cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại các văn bản sau:
a) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ).
b) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2023 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
6. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp hưởng hoạt động phí theo quy định của pháp luật hiện hành.
7. Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
8. Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
9. Các đối tượng sau đây được áp dụng Thông tư này để tính toán xác định mức đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội và giải quyết các chế độ liên quan đến tiền lương theo quy định của pháp luật:
a) Cán bộ, công chức, viên chức đi học, thực tập, công tác, điều trị, điều dưỡng (trong nước và ngoài nước) thuộc danh sách trả lương của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
b) Người đang trong thời gian tập sự hoặc thử việc (kể cả tập sự công chức cấp xã) trong cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập và hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động;
c) Cán bộ, công chức, viên chức đang bị tạm đình chỉ công tác, đang bị tạm giữ, tạm giam.”
Như vậy, có 09 nhóm đối tượng được quy định cụ thể trên áp dụng mức lương cơ sở mới để tính lương và phụ cấp.
Cách tính lương, phụ cấp cho cán bộ công chức khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023 như thế nào? (Hình từ Internet)
Mức lương cơ sở mới để tính lương và phụ cấp là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở như sau:
“Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
...”
Theo quy định trên, từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Cách tính lương, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023 như thế nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV có quy định về cách tính mức lương, phụ cấp và hoạt động phí đối với cán bộ, công chức, viên chức như sau:
(1) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 8 và 9 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số lương và phụ cấp hiện hưởng quy định tại các văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Đảng, Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2023/NĐ-CP) để tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) như sau:
(a) Công thức tính mức lương:
(b) Công thức tính mức phụ cấp:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo mức lương cơ sở:
- Đối với các khoản phụ cấp tính theo % mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có):
- Đối với các khoản phụ cấp quy định bằng mức tiền cụ thể thì giữ nguyên theo quy định hiện hành.
(c) Công thức tính mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có):
(2) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư này:
Căn cứ vào hệ số hoạt động phí đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật hiện hành để tính mức hoạt động phí theo công thức sau:
(3) Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư này:
(a) Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP.
(b) Từ ngày 01 tháng 8 năm 2023, quỹ phụ cấp được ngân sách nhà nước khoán đối với mỗi cấp xã, mỗi thôn, tổ dân phố quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ được tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng. Việc quy định cụ thể mức phụ cấp đối với các đối tượng này thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 34 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP.
(4) Đối với người làm việc trong tổ chức cơ yếu quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư này:
(a) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an;
(b) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an), thực hiện tính mức lương, mức phụ cấp và mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) theo cách tính quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
Tags:
Xin hỏi mức lương cơ sở mới để tính lương và phụ cấp là bao nhiêu? Cách tính lương phụ cấp cho cán bộ công chức viên chức khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2023 như thế nào? Câu hỏi của anh Sơn ở Đồng Nai.-
Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2018-2020
Cập nhật 2 ngày trước -
Học phí Trường Đại học Luật Hà Nội là bao nhiêu? Các ngành đào tạo của Đại học Luật Hà Nội?
Cập nhật 2 ngày trước -
"Rìu viu" tổng quan ĐH Luật Hà Nội
Cập nhật 2 ngày trước -
Học viện Tư pháp tuyển sinh năm 2023 tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
Cập nhật 2 ngày trước -
Năm 2023, trường đại học Luật Hà Nội và đại học Luật TPHCM có xét học bạ không?
Cập nhật 2 ngày trước -
Điểm chuẩn Trường Đại học Luật TP HCM năm học 2023 - 2024?
Cập nhật 2 ngày trước -
Điểm chuẩn Đại học Luật TPHCM 3 năm gần đây chính xác nhất
Cập nhật 2 ngày trước
-
Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân áp dụng đối với cá nhân mới nhất 2024?
Cập nhật 11 giờ trước -
Mẫu Hợp đồng đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài năm 2024?
Cập nhật 12 giờ trước -
Mẫu Phiếu đánh giá, xếp loại chất lượng viên chức mới nhất 2024?
Cập nhật 1 ngày trước -
Mẫu phiếu đăng ký tìm việc làm mới nhất 2024 cho người lao động?
Cập nhật 1 ngày trước -
Danh mục nghề nghiệp tại Việt Nam hiện nay
Cập nhật 2 ngày trước -
Hướng dẫn về mẫu sơ yếu lý lịch với tân sinh viên nhập học đại học năm 2024
Cập nhật 2 ngày trước