Đối tượng được miễn đào tạo nghề luật sư cần những giấy tờ gì? Khi được miễn đào tạo nghề luật sư có được miễn tập sự hành nghề luật sư không?
Xin hỏi, tôi không biết đã là kiểm sát viên thì có được miễn đào tạo nghề luật sư không? Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề luật sư? Để chứng minh thuộc đối tượng được miễn cần những giấy tờ gì? Khi được miễn đào tạo nghề luật sư thì có được miễn tập sự hành nghề luật sư hay không? Câu hỏi của chị Hồng Ánh (Đồng Nai).
![](/Content/images/icon/muc-luc.png)
Đã là kiểm sát viên thì có được miễn đào tạo nghề luật sư không? Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề luật sư?
Theo Điều 13 Luật Luật sư 2006 quy định về người được miễn đào tạo nghề luật sư như sau:
“Người được miễn đào tạo nghề luật sư
1. Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
2. Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.
3. Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
4. Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.”
Theo quy định trên, những đối tượng sau sẽ được miễn đào tạo nghề luật sư:
- Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
- Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật; tiến sỹ luật.
- Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Toà án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
- Đã là thẩm tra viên chính ngành Toà án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
Như vậy, một người đã là kiểm sát viên thì sẽ được miễn đào tạo nghề luật sư.
Đối tượng được miễn đào tạo nghề Luật sư cần giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Để chứng minh thuộc đối tượng được miễn đào tạo nghề luật sư cần những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 05/2021/TT-BTP quy định như sau:
“Giấy tờ chứng minh được miễn đào tạo nghề luật sư và miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
Giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư theo quy định tại Điều 13 của Luật Luật sư hoặc được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 16 của Luật Luật sư bao gồm một trong các giấy tờ sau đây:
1. Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Biên bản bầu thẩm phán của Hội đồng nhân dân đối với trường hợp thẩm phán do Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh bầu.
2. Bản sao Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư chuyên ngành luật hoặc bản sao bằng tiến sỹ luật.
3. Bản sao Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát hoặc Quyết định bổ nhiệm chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
4. Bản sao Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
5. Các giấy tờ hợp pháp khác chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư; miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư.”
Như vậy, giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề luật sư gồm một trong các giấy tờ cụ thể trên.
Khi được miễn đào tạo nghề luật sư thì có được miễn tập sự hành nghề luật sư hay không?
Theo khoản 1 Điều 16 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định như sau:
“Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư
1. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.
2. Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
3. Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.”
Theo đó, được miễn tập sự hành nghề luật sư đối với người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra Viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
Một số trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 nêu trên sẽ được giảm thời gian tập sự, cụ thể như sau:
- Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm 2/3 thời gian tập sự hành nghề luật sư (giảm 8 tháng còn 4 tháng).
- Người có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm 1/2 thời gian tập sự hành nghề luật sư (giảm 6 tháng còn 6 tháng).
Thời gian tập sự hành nghề luật sư là mười hai tháng theo khoản 1 Điều 14 Luật Luật sư 2006, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012.
Như vậy, khi được miễn đào tạo nghề luật sư không đồng nghĩa với việc được miễn tập sự hành nghề luật sư mà cần phải xem có thuộc đối tượng được miễn tập sự hành nghề luật nêu trên không.
Tags:
Miễn đào tạo nghề luật sư đào tạo nghề luật sư nghề luật sư kiểm sát viên tập sự hành nghề luật sư Mai Hoàng Trúc Linh-
Danh sách các Cơ sở đào tạo nghề luật sư hiện nay?
Cập nhật 2 tháng trước -
Thời gian đào tạo nghề luật sư năm 2024 là bao lâu? Những trường hợp nào được miễn đào tạo nghề luật sư?
Cập nhật 3 tháng trước -
Đăng ký đào tạo nghề luật sư tại Học viện tư pháp khi chỉ có Bằng cử nhân luật tạm thời được không?
Cập nhật 7 tháng trước -
Những đối tượng nào được miễn đào tạo nghề luật sư?
Cập nhật 10 tháng trước -
Công chức nhà nước có đồng thời hành nghề luật sư khi còn đang công tác trong nhà nước hay không?
Cập nhật 1 năm trước
-
Tra cứu xử phạt giao thông bằng giọng nói
Cập nhật 20 giờ trước -
Lễ Quốc tang diễn ra ở đâu? Đơn vị nào có nhiệm vụ chỉ đạo việc tổ chức Lễ Quốc tang?
Cập nhật 7 ngày trước -
Tuyển bổ sung 30 chỉ tiêu công chức Thư ký viên TANDTC Đợt 1 năm 2024
Cập nhật 5 ngày trước -
Trình độ chuyên môn là gì? Hướng dẫn ghi trình độ chuyên môn trong sơ yếu lý lịch, CV xin việc?
Cập nhật 5 ngày trước -
Điểm chuẩn xét học bạ ngành Luật Kinh tế các trường đại học năm 2024?
Cập nhật 5 ngày trước -
Chi phí tống đạt án của Tòa, Viện kiểm sát, thi hành án dân sự là bao nhiêu?
Cập nhật 4 ngày trước -
Thừa phát lại được tống đạt những tài liệu nào?
Cập nhật 5 ngày trước
-
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập chi tiết
Cập nhật 1 ngày trước -
Mẫu đơn đề nghị đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
Cập nhật 1 ngày trước -
Lương giảng viên đại học từ ngày 1/7/2024 khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng/tháng?
Cập nhật 1 ngày trước -
Tăng lương tối thiểu vùng từ 1/7/2024 thì có cần ký lại hợp đồng lao động?
Cập nhật 2 ngày trước -
Học lệch là gì? Có nên học lệch tại trường không?
Cập nhật 2 ngày trước -
Mức lương Thư ký Tòa án sau khi tăng lương cơ sở từ 1/7/2024?
Cập nhật 3 ngày trước