Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất 2023?
Trường hợp doanh nghiệp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam thì cần giải trình cho cơ quan nào? Mẫu giải trình mới nhất hiện nay là mẫu nào? câu hỏi của anh N (Hải Dương).
Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay?
Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài là Mẫu số 02/PLI Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm a khoản 12 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất hiện nay: Tải về
Giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài được gửi cho cơ quan nào? Thời điểm giải trình?
Tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CPđược sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định về sử dụng người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Sử dụng người lao động nước ngoài
1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
a) Trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 8 Điều 154 của Bộ luật Lao động và các khoản 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 và 14 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
c) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, việc thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài được thực hiện trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thành lập trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Nội dung thông báo tuyển dụng bao gồm: vị trí và chức danh công việc, mô tả công việc, số lượng, yêu cầu về trình độ, kinh nghiệm, mức lương, thời gian và địa điểm làm việc. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
Theo đó, nếu doanh nghiệp thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (về vị trí, chức danh công việc, hình thức làm việc, số lượng, địa điểm) thì người sử dụng lao động phải báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.
Mẫu giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài mới nhất 2023? (Hình từ Internet)
Doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí nào?
Tại Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể như sau:
Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Tags:
người lao động sử dụng lao động người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam người lao động nước ngoài sử dụng người lao động-
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc xác định thế nào?
Cập nhật 3 ngày trước -
Khi nào được hưởng trợ cấp thôi việc?
Cập nhật 16 ngày trước -
Lương thử việc bằng 85% lương chính thức đúng không?
Cập nhật 16 ngày trước -
Đi làm vào dịp nghỉ lễ 30/4 và 1/5 sẽ được hưởng lương như thế nào?
Cập nhật 16 ngày trước -
Mẫu quyết định thôi việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là mẫu nào?
Cập nhật 16 ngày trước -
Lưu ý khi xin nghỉ phép dịp lễ 30/4 - 1/5?
Cập nhật 17 ngày trước
-
Cách lập kế hoạch học tập và rèn luyện cho sinh viên
Cập nhật 9 giờ trước -
Thông báo kết quả kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Đợt 1 năm 2024
Cập nhật 14 giờ trước -
Bộ Tài chính tuyển dụng 76 công chức Cơ quan Bộ Tài chính năm 2024
Cập nhật 9 giờ trước -
Nội dung tập sự hành nghề luật sư theo quy định hiện hành?
Cập nhật 5 ngày trước -
Tải Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân?
Cập nhật 4 ngày trước -
Thời gian làm việc để tính trợ cấp thôi việc xác định thế nào?
Cập nhật 3 ngày trước -
Tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề luật sư là gì? Làm thế nào để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?
Cập nhật 9 giờ trước
-
Trường Đại học Luật TP.HCM nhận hồ sơ xét tuyển sớm từ 16/5/2024
Cập nhật 9 giờ trước -
Thông báo kết quả kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư Đợt 1 năm 2024
Cập nhật 14 giờ trước -
Văn phòng đại diện là gì? Quy định về thành lập Văn phòng đại diện?
Cập nhật 18 giờ trước -
Gia hạn thời gian tuyển dụng công chức Bộ Nội vụ năm 2024 theo Nghị định 140
Cập nhật 18 giờ trước -
Tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề luật sư là gì? Làm thế nào để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?
Cập nhật 9 giờ trước -
04 điều cần biết để trở thành nhân viên hành chính nhân sự
Cập nhật 2 ngày trước