Mẫu thư mời phỏng vấn mới nhất năm 2024? Người lao động là nhân viên chính thức thì có các quyền nào?

(có 3 đánh giá)

Mẫu thư mời phỏng vấn mới nhất năm 2024 là mẫu nào? Người lao động có phải trả chi phí cho việc tuyển dụng không và khi trở thành nhân viên chính thức, người lao động có các quyền nào? Câu hỏi của anh N (Huế).

Mẫu thư mời phỏng vấn mới nhất năm 2024?

Thư mời phỏng vấn là một văn bản chính thức được nhà tuyển dụng gửi cho ứng viên để thông báo về thời gian, địa điểm và hình thức phỏng vấn cho vị trí ứng tuyển. Thư mời phỏng vấn thể hiện sự quan tâm của nhà tuyển dụng đối với ứng viên và là bước tiếp theo trong quy trình tuyển dụng sau khi xem xét hồ sơ.

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn không quy định về mẫu thư mời phỏng vấn. Tuy nhiên trên thực tế thư mời phỏng vấn sẽ bao gồm những nội dung cơ bản sau:

- Thông tin về nhà tuyển dụng: Tên công ty, logo, địa chỉ, website.

- Thông tin về ứng viên: Họ tên, vị trí ứng tuyển, mã số hồ sơ.

- Thông tin về buổi phỏng vấn: Thời gian, địa điểm, hình thức phỏng vấn (trực tiếp, trực tuyến).

- Thông tin liên hệ: Người phụ trách phỏng vấn, số điện thoại, email.

- Lời chào và lời cảm ơn.

Dưới đây là một số mẫu thư mời phỏng vấn (chỉ mang giá trị tham khảo):

> Mẫu Thư mời phỏng vấn 1

Tải về

> Mẫu Thư mời phỏng vấn 2

Tải về

> Mẫu Thư mời phỏng vấn 3

Tải về

Mẫu thư mời phỏng vấn cập nhật nhất năm 2024? Người lao động là nhân viên chính thức thì có các quyền nào?

Mẫu thư mời phỏng vấn cập nhật nhất năm 2024? Người lao động là nhân viên chính thức thì có các quyền nào? (Hình từ Internet)

Người lao động có phải trả chi phí cho việc tuyển dụng hay không?

Tuyển dụng lao động được quy định tại Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Tuyển dụng lao động

1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.

2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.

Theo quy định này thì người lao động sẽ không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.

Người lao động trở thành nhân viên chính thức thì có các quyền nào?

Người lao động trở thành nhân viên chính thức thì có các quyền được nêu tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Người lao động có các quyền sau đây:

a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

e) Đình công;

g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

...

Như vậy, khi trở thành nhân viên chính thức, người lao động sẽ có các quyền sau:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động;

+ Được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

+ Yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình;

+ Tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Doanh nghiệp cần lưu ý gì khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc?

Lưu ý khi tuyển dụng người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 152 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể như sau:

Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

3. Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định này, khi tuyển dụng người lao động nước ngoài, doanh nghiệp cần lưu ý:

- Chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.

- Phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

(có 3 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.111