Việc thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp được thực hiện ra sao?

(có 1 đánh giá)

Cho hỏi: Khi có yêu cầu thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Nộp cho cơ quan nào và khi thay đổi tên doanh nghiệp thì cần lưu ý gì? câu hỏi của chị Thanh Trúc (Hồ Chí Minh).

Hồ sơ yêu cầu thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp gồm những gì?

Tại khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ yêu cầu thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;

- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi tên hoặc chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.

Việc thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp được thực hiện ra sao?

Việc thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp được thực hiện ra sao? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp ở đâu?

Căn cứ khoản 3 Điều 47 và khoản 2 Điều 48 có đề cập về nơi nộp hồ sơ đề nghị thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp như sau:

- Với trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

- Trong trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới.

Trình tự thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp gồm mấy bước?

Cũng theo Điều 47 và Điều 48 thì việc thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Chuẩn bị hồ sơ nêu tại khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP sau đó nộp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (với trường hợp đổi tên) và Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở mới trong trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính.

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Khi thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.

Lưu ý: Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính sang quận, huyện, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi đặt trụ sở chính dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với Cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

Mẫu giấy thông báo thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp là mẫu nào?

Theo đó, trường hợp thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp thuộc trường hợp cần thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, do đó sẽ thực hiện theo Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

Phụ Lục

Tải Mẫu giấy thông báo thay đổi tên, địa chỉ doanh nghiệp mới nhất tại đây: Tải về

Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ cần kê khai thông tin vào trang tương ứng với nội dung thay đổi.

Khi chọn tên doanh nghiệp cần lưu ý gì?

Tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về nguyên tắc đặt tên như sau:

Điều 37. Tên doanh nghiệp

1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Ngoài ra tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thêm về những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp cũng như quy định về việc đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp như sau:

Điều 38. Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp

1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.

2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều 39. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp

1. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

2. Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3. Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài

(có 1 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.449