Xây dựng nội quy lao động người sử dụng lao động cần lưu ý những gì?

(có 1 đánh giá)

Xin hỏi, khi xây dựng nội quy lao động người sử dụng lao động cần lưu ý những gì? Hồ sơ đăng ký nội quy lao động thì người sử dụng lao động cần chuẩn bị những gì? Câu hỏi của anh Q.B (Bình Dương).

Nội quy lao động là gì? Khi xây dựng nội quy lao động người sử dụng lao động cần lưu ý những gì?

Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 cũng như các văn bản hướng dẫn không có quy định giải thích về nội quy lao động là gì.

Tuy nhiên, ta có thể hiểu nội quy lao động là văn bản do người sử dụng lao động ban hành, quy định về các quy tắc xử sự mà người lao động có trách nhiệm bắt buộc phải tuân thủ khi tham gia quan hệ lao động, quy định về các hành vi kỷ luật lao động, cách thức xử lý và trách nhiệm vật chất.

Xây dựng nội quy lao động người sử dụng lao động cần lưu ý những gì?

Xây dựng nội quy lao động người sử dụng lao động cần lưu ý những gì? (Hình từ Internet)

Khi xây dựng nội quy lao động dành cho người sử dụng lao động cần lưu ý những vấn đề sau:

Thứ nhất, theo khoản 1 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 1 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản. Trường hợp sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động.

Thứ hai, nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan theo khoản 2 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi:

Doanh nghiệp quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương.

- Trật tự tại nơi làm việc:

Phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của doanh nghiệp.

- An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc:

Trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc.

- Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc:

Doanh nghiệp phải quy định về phòng, chống quấy rối tình dục trong nội quy lao động hoặc bằng phụ lục ban hành kèm theo nội quy lao động, bao gồm các nội dung cơ bản sau:

+ Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

+ Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc phù hợp với tính chất, đặc điểm của công việc và nơi làm việc;

+ Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm cả trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên quan;

+ Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;

+ Bồi thường thiệt hại cho nạn nhân và các biện pháp khắc phục hậu quả.

- Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động:

Doanh nghiệp quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật.

- Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Bộ luật Lao động 2019.

- Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động; quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm.

- Trách nhiệm vật chất:

Doanh nghiệp quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại.

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía doanh nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Thứ ba, trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở theo khoản 3 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 3 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Thứ tư, nội quy lao động sau khi ban hành phải được gửi đến từng tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (nếu có) và thông báo đến toàn bộ người lao động, đồng thời niêm yết nội dung chính ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 118 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 4 Điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động thì người sử dụng lao động cần có những gì?

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động được quy định tại Điều 120 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động bao gồm có:

- Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động.

- Nội quy lao động.

- Văn bản góp ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

- Các văn bản của người sử dụng lao động có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).

Nội quy lao động có hiệu lực từ khi nào?

Hiệu lực của nội quy lao động được quy định tại Điều 121 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 119 của Bộ luật này nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động.

Trường hợp người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 người lao động ban hành nội quy lao động bằng văn bản thì hiệu lực do người sử dụng lao động quyết định trong nội quy lao động.

(có 1 đánh giá)
Mai Hoàng Trúc Linh
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.190