Các bước tra cứu mã số thuế online được thực hiện thế nào?

(có 1 đánh giá)

Tôi có thắc mắc nếu người nộp thuế muốn tra cứu mã số thuế online thì có thể thực hiện tại trang nào và trình tự thực hiện ra sao? Mỗi cá nhân có mấy mã số thuế và thời điểm nào thì phải đăng ký thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền? câu hỏi của anh T.H.K (Hà Nội).

Tra cứu mã số thuế online thông qua Trang thông tin của Tổng cục thuế thực hiện như thế nào?

Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế (theo khoản 5 Điều 3 Luật Quản lý thuế 2019).

Việc tra cứu mã số thuế khi thực hiện thông qua Trang thông tin của Tổng cục thuế được tiến hành theo trình tự sau:

Bước 1: Người dùng truy cập vào Trang thông tin của Tổng cục thuế tại địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và mã xác nhận. Sau đó click chuột vào ô Tra cứu.

https://lh4.googleusercontent.com/wSHz0edJO1uvlVhP5xNRYWagA-CeXe9Im8Bw63lRkLYo4STyNi8V72_iaDapQX6hGtOuNZ-t7t1lSjQ9AXvt7Y47iU8x5NF3wJwtRE_b1YuzHEzG7D_zxYgFPO3h2hcQz9ialhr5LNgG9P9jqawBt1E

Bước 3: Bảng thông tin tra cứu sẽ hiển thị và người dùng có thể xem được mã số thuế tại cột thứ 2 của bảng này.

https://lh3.googleusercontent.com/h5rQnfJYKwZZL5N_MpbJLRbTsxNEdillyRHStDEnmjzJOwYBpFzMHN6P7gnTak5AHlVh1bGIuPngwAFMhUpGfGOn6PZsy6hhmrHPQ74cohdwGFxs3J-8ElAmKV5VQzj9POoPsHDOp6COOJBOI9rikMU

Tra cứu mã số thuế thông qua Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế được thực hiện ra sao?

Vơi cách tra cứu mã số thuế thông qua Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Người dùng truy cập vào Trang Thuế điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Click chọn cá nhân

https://lh6.googleusercontent.com/ubdLAltaASB8l_aKopguZf75RtRzne0U1S7Dk5xIBMsCWlci8Oom2gqrQdWfBw4QpIKinlIUCkuvVHnIaY0aWWD503DiSumIv_d3Er_UzFnVLnOBZFmQv7svh53k75x4ASjWjGC-lciWNBzxQDLgZLs

Bước 3: Click chuột vào ô Tra cứu thông tin NNT

https://lh3.googleusercontent.com/1lZps3HKo2S14ZJ-W7KNZ8pW8h7sB1AecfODfOd_dw59Z7fsW3vCBaQVgM4RZ_3EOHo8lKWYMPZS3i0pLq457c6BtWrPbu1bbql2tD3XAO0yg8VzkSxpH-y4tZosvds7bEL7t07JtezWKapXabVNFPE

Bước 4: Nhập số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân và mã xác nhận. Sau đó click vào ô Tra cứu.

https://lh4.googleusercontent.com/wsXwoiyceuLWiU8C4TW7ls5XmyzvIObJj69EbDMlrL1-ldN5C-E0bcnNxOvrbnrv8uVvgt0rZO3QmCL52QQZQ1KvLKxWuRcpoRZGNoZsHcAmbSoJnCPbuw6GSouY18-ALgH-wkxNDLtU-Byei7WYldU

Bước 5: Bảng kết quả tra cứu sẽ hiển thị và người dùng có thể đọc thông tin mã số thuế tại cột thứ hai của bảng này.

https://lh6.googleusercontent.com/iNr08UJK9wTIhRS3ED4zL74123ayatGcUD91llwDtOFMNmZWgWaRo8cDXpGPyTyF-9cZnIKkwA3d22YRk5BbBVK7yFjcy_R--XjumYaHz45Tu9elMljwMsTyZHnj5dUAVWnV4QZJRKWNN9Bwzd0qkxY

Như vậy, việc tra cứu mã số thuế online được thực hiện theo một trong hai cách trên.

Các bước tra cứu mã số thuế online được thực hiện thế nào?

Các bước tra cứu mã số thuế online được thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)

Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại thời điểm nào? Mỗi cá nhân có mấy mã số thuế?

Thời điểm đăng ký thuế với cơ quan thuế được quy định tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế

1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:

a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;

b) Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác;

c) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.

3. Việc cấp mã số thuế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế. Người nộp thuế có chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc trực tiếp thực hiện nghĩa vụ thuế thì được cấp mã số thuế phụ thuộc. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị phụ thuộc thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh thì mã số ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đồng thời là mã số thuế;

b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước;

c) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

d) Mã số thuế đã cấp không được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác;

đ) Mã số thuế của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác sau khi chuyển đổi loại hình, bán, tặng, cho, thừa kế được giữ nguyên;

e) Mã số thuế cấp cho hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là mã số thuế cấp cho cá nhân người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

4. Đăng ký thuế bao gồm:

a) Đăng ký thuế lần đầu;

b) Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế;

c) Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh;

d) Chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

đ) Khôi phục mã số thuế.

Theo đó, người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Cũng theo quy định này, mỗi cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó

(có 1 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.211