Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2023 là mẫu nào?

(có 1 đánh giá)

Cho tôi hỏi: Với trường hợp doanh nghiệp sử dụng người lao động nước ngoài thì cần phải làm báo cáo tình hình sử dụng lao động một năm mấy lần, vào những thời gian cụ thể nào và mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài mới nhất hiện nay là mẫu gì?

Doanh nghiệp phải báo cáo về việc sử dụng người lao động nước ngoài vào thời điểm nào?

Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài

1. Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

2. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

Theo đó, việc báo cáo tình hình sử dụng người lao động được thực hiện mỗi năm hai lần, bao gồm báo cáo 06 tháng đầu năm và hàng năm.

Cụ thể doanh nghiệp sử dụng lao động có trách nhiệm báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau.

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2023 là mẫu nào?

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2023 là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2023 là mẫu gì?

Cũng theo Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài được thực hiện theo Mẫu số 07/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Tải về Mẫu báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài năm 2023.

https://lh6.googleusercontent.com/uczaec1mZt1tsOsPFcq8NWR10vGmThDu4dPSNIsoz4BDI9lHKcaeCYdYvf31vaN9aKmcQHB2k3TH8b8KKzNVCAZvPAAT9BtY3PBOZLkE1GI41Jt1hgSKfbgQReDfcQb12uuNIR5MisiTJ4ip0ttnWhg

Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài không đúng thời hạn thì doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu?

Mức phạt đối với các vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được nêu tại Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:

a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;

b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi vi phạm với mỗi người lao động nhưng tối đa không quá 75.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài không đúng với nội dung ghi trên giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có một trong các hành vi sau đây:

a) Làm việc nhưng không có giấy phép lao động hoặc không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;

b) Sử dụng giấy phép lao động hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực.

...

Đồng thời tại Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với các vi phạm thuộc Nghị định này như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần

1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Chương V Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân.

...

Như vậy, với người sử dụng lao động báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định thì bị xử lý hành chính với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Với trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp vi phạm quy định này thì mức phạt tiền là từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

(có 1 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.736