Bảng lương của Kiểm sát viên năm 2022

(có 3 đánh giá)

Kiểm sát viên là ai? Lương của Kiểm sát viên năm 2022 có cao không? - Kim Quyên (Bình Định)

1. Kiểm sát viên là ai?

Theo Điều 74 Luật Tổ chức viện kiểm sát nhân dân 2014, Kiểm sát viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.

2. Tiêu chuẩn của Kiểm sát viên

- Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.

- Có trình độ cử nhân luật trở lên.

- Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.

- Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014.

- Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

(Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014)

3. Các ngạch Kiểm sát viên

- Ngạch Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân gồm có:

+ Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

+ Kiểm sát viên cao cấp;

+ Kiểm sát viên trung cấp;

+ Kiểm sát viên sơ cấp.

- Ở Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được bố trí bốn ngạch Kiểm sát viên; ở Viện kiểm sát quân sự trung ương có Viện trưởng là Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao và có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp; các Viện kiểm sát khác có thể được bố trí các ngạch Kiểm sát viên cao cấp, trung cấp, sơ cấp.

4. Bảng lương của Kiểm sát viên năm 2022

Bảng lương của Kiểm sát viên năm 2022 được thực hiện theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 như sau:

- Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao:

Hệ số lương

Mức lương
(Đơn vị: Đồng)

6,20

9.238.000

6,56

9.774.400

6,92

10.310.800

7,28

10.847.200

7,64

11.383.600

8,00

11.920.000

- Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh:

Hệ số lương

Mức lương
(Đơn vị: Đồng)

4,40

6.556.000

4,74

7.062.600

5,08

7.569.200

5,42

8.075.800

5,76

8.582.400

6,10

9.089.000

6,44

9.595.600

6,78

10.102.200

- Bảng lương của Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện:

Hệ số lương

Mức lương
(Đơn vị: Đồng)

2,34

3.486.600

2,67

3.978.300

3,00

4.470.000

3,33

4.961.700

3,66

5.453.400

3,99

5.945.100

4,32

6.436.800

4,65

6.928.500

4,98

7.420.200

5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên được quy định tại Điều 73 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 bao gồm:

- Khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp, Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và chịu sự chỉ đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

Kiểm sát viên tuân theo pháp luật và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi, quyết định của mình trong việc thực hành quyền công tố, tranh tụng tại phiên tòa và kiểm sát hoạt động tư pháp.

Kiểm sát viên phải chấp hành quyết định của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là trái pháp luật thì Kiểm sát viên có quyền từ chối nhiệm vụ được giao và phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với Viện trưởng; trường hợp Viện trưởng vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và Kiểm sát viên phải chấp hành nhưng không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành, đồng thời báo cáo lên Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên có thẩm quyền. Viện trưởng đã quyết định phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, xử lý nghiêm minh đối với vi phạm pháp luật của Kiểm sát viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao; có quyền rút, đình chỉ hoặc hủy bỏ các quyết định trái pháp luật của Kiểm sát viên.

- Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Kiểm sát viên khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp do luật định.

- Trong vụ việc có nhiều Kiểm sát viên tham gia giải quyết thì Kiểm sát viên ở ngạch thấp hơn phải tuân theo sự phân công, chỉ đạo của Kiểm sát viên ở ngạch cao hơn.

- Khi thực hiện nhiệm vụ, Kiểm sát viên có quyền ra quyết định, kết luận, yêu cầu, kiến nghị theo quy định của pháp luật.

(có 3 đánh giá)
Diễm My
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.432