Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực?

(có 1 đánh giá)

Cho tôi hỏi: Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực? Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ cần có trình độ như thế nào? Câu hỏi của anh K (Tiền Giang).

Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ là chức danh gì?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ quy định tại Mục 16 Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BKHCN quy định chức danh nghề nghiệp này như sau:

1- Mục tiêu vị trí việc làm

Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ (bao gồm giải quyết khiếu nại và hỗ trợ thực thi về sở hữu công nghiệp; hoạt động sở hữu công nghiệp và sáng kiến); chủ trì tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.

Theo đó, Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ là chức danh thực hiện các nhiệm vụ sau:

(i) Chủ trì tham mưu tổng hợp, thẩm định, hoạch định chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách và xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật, dự án, đề án về quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ (bao gồm giải quyết khiếu nại và hỗ trợ thực thi về sở hữu công nghiệp; hoạt động sở hữu công nghiệp và sáng kiến);

(ii) Chủ trì tổ chức triển khai thực thi các nhiệm vụ chuyên môn theo mảng công việc được phân công.

Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực?

Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực? (Hình từ Internet)

Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ cần có trình độ như thế nào?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ quy định tại Mục 16 Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BKHCN quy định chức danh nghề nghiệp này cần có trình độ như sau:

Trình độ đào tạo    

- Tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác.

- Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

Bồi dưỡng, chứng chỉ

- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.

Kỹ năng

- Ngoại ngữ: Sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tối thiểu tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

- Tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản trở lên.

Kinh nghiệm (thành tích công tác)

- Có thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch chuyên viên chính thì thời gian giữ ngạch chuyên viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng).

- Trong thời gian giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương đã chủ trì xây dựng, thẩm định ít nhất 02 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, cấp bộ, cấp ban, cấp ngành mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

- Kinh nghiệm khác theo yêu cầu của vị trí việc làm (nếu có).

Phẩm chất cá nhân

- Tuyệt đối trung thành, tin tưởng, nghiêm túc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của cơ quan.

- Tinh thần trách nhiệm cao với công việc, với tập thể, phối hợp công tác tốt.

- Trung thực, thẳng thắn, kiên định nhưng biết lắng nghe.

- Điềm tĩnh, nguyên tắc, cẩn thận, bảo mật thông tin.

- Khả năng đoàn kết nội bộ.

- Chịu được áp lực trong công việc.

- Tập trung, sáng tạo, tư duy độc lập và logic.

Các yêu cầu khác 

- Có khả năng tham mưu, xây dựng, thực hiện, kiểm tra và thẩm định các chủ trương, chính sách, nghị quyết, kế hoạch, giải pháp đối với các vấn đề thực tiễn liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.

- Có khả năng cụ thể hóa và tổ chức thực hiện hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực công tác được phân công.

- Có khả năng đề xuất những chủ trương, xây dựng quy trình nội bộ và giải pháp giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức chuyên sâu, nâng cao về lĩnh vực hoạt động và thực thi, kỹ năng xử lý các tình huống trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tham mưu, đề xuất và thực hiện công việc theo vị trí việc làm.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức về phương pháp nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xây dựng các tài liệu, đề tài, đề án thuộc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm.

- Biết vận dụng các kiến thức cơ bản và nâng cao về ngành, lĩnh vực; có kỹ năng thuyết trình, giảng dạy, hướng dẫn nghiệp vụ về ngành, lĩnh vực.

- Áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ thuật xây dựng, ban hành văn bản vào công việc theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ phải đáp ứng yêu cầu gì về năng lực?

Căn cứ bản mô tả vị trí việc làm của Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ quy định tại Mục 16 Phụ lục II Ban hành kèm theo Thông tư 16/2023/TT-BKHCN quy định chức danh nghề nghiệp này phải đáp ứng các yêu cầu sau về năng lực:

Nhóm năng lực chung

- Đạo đức và bản lĩnh đạt cấp độ 4-5;

- Tổ chức thực hiện công việc đạt cấp độ 4-5;

- Soạn thảo và ban hành văn bản đạt cấp độ 4-5;

- Giao tiếp ứng xử đạt cấp độ 4-5;

- Quan hệ phối hợp đạt cấp độ 4-5;

- Sử dụng ngoại ngữ: Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Sử dụng công nghệ thông tin: Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Nhóm năng lực chuyên môn

- Khả năng tham mưu xây dựng các văn bản cấp độ 4-5;

- Khả năng hướng dẫn thực hiện các văn bản cấp độ 4-5;

- Khả năng kiểm tra việc thực hiện các văn bản cấp độ 4-5;

- Khả năng thẩm định, góp ý các văn bản cấp độ 4-5;

- Khả năng thực hiện hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ cấp độ 4-5.

Nhóm năng lực quản lý

- Tư duy chiến lược cấp độ 3-4;

- Quản lý sự thay đổi cấp độ 3-4;

- Ra quyết định cấp độ 3-4;

- Quản lý nguồn lực cấp độ 3-4;

- Phát triển đội ngũ cấp độ 3-4.

(có 1 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.104