Mức lương Bí thư Đoàn xã năm 2023 là bao nhiêu? Bí thư Đoàn của xã là công chức hay cán bộ theo quy định?

(có 2 đánh giá)

Cho tôi hỏi Bí thư Đoàn của xã là công chức hay cán bộ và mức lương Bí thư Đoàn xã năm 2023 là bao nhiêu theo quy định? Mong nhận được câu trả lời từ ban tư vấn. câu hỏi của chị Thanh Thúy đến từ Hồ Chí Minh.

Bí thư Đoàn của xã là công chức hay cán bộ xã?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định như sau:

Chức vụ, chức danh

1. Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau đây:

a) Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;

b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

đ) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;

g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);

h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.

2. Công chức cấp xã có các chức danh sau đây:

a) Trưởng Công an;

b) Chỉ huy trưởng Quân sự;

c) Văn phòng – thống kê;

d) Địa chính – xây dựng – đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường (đối với xã);

đ) Tài chính – kế toán;

e) Tư pháp – hộ tịch;

g) Văn hóa – xã hội.

Chiếu theo quy định này thì Bí thư Đoàn của xã là cán bộ cấp xã.

Mức lương Bí thư Đoàn xã năm 2023 là bao nhiêu?

Mức lương Bí thư Đoàn xã năm 2023 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hệ số lương Bí thư Đoàn xã là bao nhiêu theo quy định hiện nay?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP có quy định về hệ số lương Bí thư Đoàn xã như sau:

Xếp lương

1. Đối với cán bộ cấp xã:

a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:

Hệ số bảng lương

b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);

c) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm;

2. Đối với công chức cấp xã:

a) Công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh đảm nhiệm, thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;

b) Những người hiện đang đảm nhiệm chức danh công chức xã quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương tối thiểu;

...

Theo đó, hệ số lương Bí thư Đoàn xã lần lượt là 1,75 và 2,25.

Mức lương Bí thư Đoàn xã là bao nhiêu theo quy định?

Mức lương Bí thư Đoàn xã sẽ được tính dựa trên công thức sau:

Lương Bí thư Đoàn xã = hệ số lương Bí thư Đoàn xã x mức lương cơ sở

Căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở áp dụng để tính lương cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Mức lương cơ sở

1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:

a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;

b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;

c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.

2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.

3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Như vậy, mức lương cơ sở dùng để tính lương Bí thư Đoàn xã là 1.490.000 đồng/tháng.

Theo đó, mức lương Bí thư Đoàn xã tính đến thời điểm hiện tại lần lượt là 2.607.500 đồng và 3.352.500 đồng.

Lưu ý: Theo Nghị quyết 69/2022/QH15, từ ngày 01/7/2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng thì mức lương của Bí thư Đoàn xã sẽ tăng lần lượt lên 3.150.000 đồng và 4.050.000 đồng.

 

(có 2 đánh giá)
Phạm Thị Xuân Hương
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
3.265 
Click vào đây để xem danh sách Xem thêm tin về Lương cơ sở hoặc nhận thông báo thường xuyên về Xem thêm tin về Lương cơ sở
Click vào đây để xem danh sách Xem thêm tin về Lương cơ sở hoặc nhận thông báo thường xuyên về Xem thêm tin về Lương cơ sở
Việc làm mới nhất