Quy trình thành lập Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là một trong những loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau nên thu hút rất nhiều nhà đầu tư. Vậy quy trình thành lập công ty cổ phần ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần mới thành lập phải có ít nhất 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng. Các cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

(Quy định tại khoản 1 điều 120 Luật doanh nghiệp 2020)

Những lưu ý khi thành lập công ty cổ phần

Tên công ty: có thể đặt bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái J, W, Z, F; các số và ký hiệu. Tên công ty không được đặt trùng hay gây nhầm lẫn với tên của công ty khác đã đăng ký trước đó trong phạm vi cả nước

Trụ sở kinh doanh: Là một trong những yêu cầu bắt buộc phải có trụ sở giao dịch, không được đặt tại các khu tập thể hay trung cư không có chức năng kinh doanh.

Đăng ký ngành nghề kinh doanh: khi lựa chọn ngành nghề kinh doanh, bạn cần tìm hiểu đó có phải là ngành nghề bị cấm hay không? Ngành nghề ấy có điều kiện về vốn/ chứng chỉ hành nghề hay giấy phép con không tránh trường hợp bị xử phạt hành chính; Khi đăng ký giấy phép kinh doanh công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Đối với những ngành nghề có điều kiện buộc phải thỏa mãn những điều kiện để được thành lập.

Vốn điều lệ: đối với những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện về vốn. Với các ngành nghề khác, bạn có thể đăng ký vốn điều lệ dựa trên quy mô hoạt động cũng như khả năng tài chính của các cổ đông;

Người đại diện theo pháp luật: đối với công ty cổ phần, người đại diện theo pháp luật có thể giữ chức danh giám đốc/tổng giám đốc/chủ tịch hội đồng quản trị. Tuy nhiên, theo thực tiễn, người đại diện pháp luật giữ chức danh giám đốc/tổng giám đốc sẽ thuận lợi hơn cho hoạt động của doanh nghiệp.

Hồ sơ cần chuẩn bị để thành lập công ty cổ phần

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (tải tại đây)

Điều lệ công ty

Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần

Quyết định số 1523/QĐ-BKHĐT quy định thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung lĩnh vực thành lập hoạt động của doanh nghiệp . Dựa theo đó, thủ tục thành lập công ty cổ phần gồm các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách để nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần, cụ thể:

Cách 1: Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Cách 2: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

*Đối với hồ sơ đăng ký trực tiếp

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

*Đối với hồ sơ đăng ký qua mạng

Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Lưu ý: Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).

Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.

Bước 3: Chờ nhận kết quả và lệ phí

Cơ quan sẽ giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.

50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại thời điểm nộp hồ sơ (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử (tại Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Trên đây là toàn bộ quy trình, thủ tục để thành lập công ty cổ phần.

Quỳnh Ny
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.667