Mức lương của Chánh án Tòa án nhân dân, mức lương của Thẩm phán và mức lương Thư ký Tòa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

(có 2 đánh giá)

Cho tôi hỏi, mức lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, mức lương của Thẩm phán Tòa án nhân dân và mức lương của Thư ký Tòa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hoàng tại Đồng Nai.

Mức lương của Chánh án Tòa án nhân dân hiện nay?

Căn cứ tại Mục 2 Bảng lương chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11, được bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 973/2015/UBTVQH13 có quy định Chánh án Tòa án nhân dân tối cao có 2 bậc hệ số lương là 10,4 và 11,00.

Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định  38/2019/NĐ-CP).

Mức hưởng lương được xác định như sau: 

Lương/ tháng = Hệ số lương x 1.490.000 (đơn vị: đồng)

Như vậy, mức lương của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao hiện nay như sau:

- Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, bậc 1 có hệ số lương là 10,4 thì mức lương là 15.496.000 đồng

 - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, bậc 2 có hệ số lương là 11,00 thì mức lương là 16.390.000 đồng.

Mức lương Chánh án Tòa án nhân dân, mức lương Thẩm phán, mức lương Thư ký Tòa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương Chánh án Tòa án nhân dân, mức lương Thẩm phán, mức lương Thư ký Tòa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương của Thẩm phán Tòa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:

(1) Mức lương Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A3 có hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Như vậy, bảng lương thẩm phán tòa án nhân dân tối cao hiện nay như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

6,20

9.238.000

6,56

9.774.400

6,92

10.310.800

7,28

10.847.200

7,64

11.383.600

8,00

11.920.000

(2) Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh

Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A2 có hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Như vậy, bảng lương thẩm phán tòa án cấp tỉnh hiện nay như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

4,40

6.556.000

4,74

7.062.600

5,08

7.569.200

5,42

8.075.800

5,76

8.582.400

6,10

9.089.000

6,44

9.595.600

6,78

10.102.200

 

(3) Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện

Thẩm phán thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A1 có hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Như vậy, bảng lương Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp huyện hiện nay như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

2,34

3.486.600

2,67

3.978.300

3,00

4.470.000

3,33

4.961.700

3,66

5.453.400

3,99

5.945.100

4,32

6.436.800

4,65

6.928.500

4,98

7.420.200

 

Mức lương của Thư ký Tòa án nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP).

Căn cứ theo Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm soát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 quy định như sau:

Thư ký tòa án được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành toà án, ngành kiểm sát loại A1 có hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Như vậy, bảng lương Thư ký Tòa án nhân dânhiện nay như sau:

Hệ số

Mức lương

(Đơn vị: Đồng)

2,34

3.486.600

2,67

3.978.300

3,00

4.470.000

3,33

4.961.700

3,66

5.453.400

3,99

5.945.100

4,32

6.436.800

4,65

6.928.500

4,98

7.420.200

(có 2 đánh giá)
Mai Hoàng Trúc Linh
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của NHÂN LỰC NGÀNH LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@nhanlucnganhluat.vn.
2.884